Đây là danh sách đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam trên đấu trường quốc tế.
Năm 1995[]
Cầu thủ ghi được bàn thắng[]
- Sea Games 1995 Chiang Mai
- Thủ môn :Nguyễn Văn Cường (1) - Trần Thanh Nhạc (16).
- Hậu vệ : Nguyễn Mạnh Cường (15), Đồ Văn Khải (7), Nguyễn Hữu Thắng (4), Nguyễn Hoàng Anh Dũng (2), Nguyễn Chí Bảo (3), Trần Công Minh (20), Lê Đức Anh Tuấn (17).
- Tiền vệ : Võ Hoàng Bửu (5), Nguyễn Liêm Thanh (6), Nguyễn Hữu Đang (14), Nguyễn Hồng Sơn (8), Lư Đình Tuấn (10).
- Tiền đạo : Trần Minh Chiến (11), Lê Huỳnh Đức (19), Trịnh Tấn Thành (12), Huỳnh Quốc Cường (9).
- Cầu thủ ghi bàn : Quốc Cường, Hoàng Bửu, Hồng Sơn, Minh Chiến, Huỳnh Đức, Hữu Đang.
Năm 1996[]
Cầu thủ ghi được bàn thắng[]
- Tiger Cup 1996 tại Singapore.
- Thủ môn : Nguyễn Văn Cường (1), Nguyễn Văn Phụng (22).
- Hậu vệ : Nguyễn Mạnh Cường (15), Nguyễn Hữu Thắng (4), Nguyễn Hồng Hải (19), Nguyễn Thiện Quang (23), Trần Công Minh (20), Nguyễn Chí Bảo (3), Đỗ Văn Khải (7), Nguyễn Phan Hoài Linh (16).
- Tiền vệ : Võ Hoàng Bửu (5), Nguyễn Hồng Sơn (8), Nguyễn Hữu Đang (14), Ngô Quang Trường (25).
- Tiền đạo : Lê Huỳnh Đức (10), Huỳnh Quốc Cường (9), Đặng Phương Nam (18).
- Cầu thủ ghi bàn : Huỳnh Đức, Công Minh, Hoàng Bửu, Hữu Đang, Hồng Sơn, Quốc Cường.
Năm 1997[]
Cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia[]
Số | Vị trí | Cầu thủ | |||
---|---|---|---|---|---|
Thủ môn | |||||
1 | TM | Trần Tiến Anh | |||
16 | TM | Trần Minh Quang | |||
Hậu vệ | |||||
3 | HV | Nguyễn Thiện Quang | |||
4 | HV | Nguyễn Hữu Thắng | |||
6 | HV | Nguyễn Đức Thắng | |||
20 | HV | Trần Công Minh | |||
15 | HV | [[
Nguyễn Mạnh Dũng]] | |||
7 | HV | Đỗ Văn Khải | |||
Tiền vệ | |||||
5 | TV | Võ Hoàng Bửu | |||
25 | TV | Ngô Quang Trường | |||
8 | TV | Nguyễn Hồng Sơn | |||
11 | TV | Nguyễn Văn Sỹ | |||
17 | TV | Triệu Quang Hà | |||
18 | TV | Vũ Minh Hiếu | |||
12 | TV | Nguyễn Phúc Nguyên Chương | |||
Tiền đạo | |||||
9 | TĐ | Văn Sỹ Hùng | |||
10 | TĐ | Lê Huỳnh Đức | |||
9 | TĐ | Nguyễn Công Vinh |
Cầu thủ ghi được bàn thắng[]
- Văn Sỹ Hùng
- Vũ Minh Hiếu
- Triệu Quang Hà
- Lê Huỳnh Đức
- Trần Công Minh
- Nguyễn Phúc Nguyên Chương
Năm 1998[]
Cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia[]
Số | Vị trí | Cầu thủ | Năm sinh | ||
---|---|---|---|---|---|
Thủ môn | |||||
1 | TM | Trần Tiến Anh | 1972 | ||
12 | TM | Nguyễn Văn Phụng | 1968 | ||
Hậu vệ | |||||
3 | HV | Nguyễn Thiện Quang | 1970 | ||
4 | HV | Nguyễn Hữu Thắng | 1971 | ||
5 | HV | Đỗ Mạnh Dũng | 1970 | ||
6 | HV | Nguyễn Đức Thắng | 1976 | ||
14 | HV | Nguyễn Văn Đồng | 1963 | ||
19 | HV | Trương Việt Hoàng | 1975 | ||
20 | HV | Trần Công Minh | 1970 | ||
Tiền vệ | |||||
7 | TV | Đỗ Văn Khải | 1974 | ||
8 | TV | Nguyễn Hồng Sơn | 1970 | ||
11 | TV | Nguyễn Văn Sỹ | 1971 | ||
15 | TV | Phùng Thanh Phương | 1978 | ||
17 | TV | Triệu Quang Hà | 1973 | ||
18 | TV | Vũ Minh Hiếu | 1972 | ||
24 | TV | Nguyễn Tuấn Thành | 1975 | ||
Tiền đạo | |||||
9 | TĐ | Văn Sỹ Hùng | 1970 | ||
10 | TĐ | Lê Huỳnh Đức | 1972 | ||
13 | TĐ | Nguyễn Văn Dũng | 1963 |
Năm 1999[]
Cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia[]
Số | Vị trí | Cầu thủ | |||
---|---|---|---|---|---|
Thủ môn | |||||
1 | TM | Trần Tiến Anh | |||
13 | TM | Trần Minh Quang | |||
Hậu vệ | |||||
2 | HV | Mai Tiến Dũng | |||
3 | HV | Nguyễn Thiện Quang | |||
4 | HV | Nguyễn Phi Hùng | |||
5 | HV | Đỗ Mạnh Dũng | |||
6 | HV | Nguyễn Đức Thắng | |||
12 | HV | Phạm Như Thuần | |||
17 | HV | Trần Công Minh | |||
Tiền vệ | |||||
7 | TV | Đỗ Văn Khải | |||
8 | TV | Nguyễn Hồng Sơn | |||
11 | TV | Nguyễn Văn Sỹ | |||
14 | TV | Triệu Quang Hà | |||
15 | TV | Nguyễn Liêm Thanh | |||
16 | TV | Trương Việt Hoàng | |||
Tiền đạo | |||||
9 | TĐ | Văn Sỹ Hùng | |||
10 | TĐ | Lê Huỳnh Đức | |||
18 | TĐ | Đặng Phương Nam |
Cầu thủ ghi được bàn thắng[]
- Văn Sỹ Hùng
- Nguyễn Phi Hùng
- Lê Huỳnh Đức
- Đặng Phương Nam
- Nguyễn Hồng Sơn
- Triệu Quang Hà
- Nguyễn Văn Sỹ
Thế hệ vàng của thập niên 90[]
- Ban huấn luyện: Phạm Huỳnh Tam Lang (HLV trưởng), Trần Duy Long (HLV phó), Dương Ngọc Hùng (HLV thủ môn).
- Cầu thủ: Nguyễn Văn Cường, Trần Minh Quang (Bình Định), Đỗ Mạnh Cường, Nguyễn Đức Thắng, Nguyễn Hồng Sơn, Triệu Quang Hà, Trương Việt Hoàng (Thể Công), Nguyễn Văn Phụng, Võ Hoàng Bửu (Cảng Sài Gòn), Trần Hữu Đang (Khánh Hòa), Đỗ Văn Khải (Hải Quan), Trần Công Minh, Huỳnh Quốc Cường (Đồng Tháp), Nguyễn Hữu Thắng, Văn Sỹ Hùng (SLNA), Nguyễn Văn Sỹ (Nam Định), Lê Huỳnh Đức (Công an TP HCM), Trần Minh Chiến (Công an TP HCM).
Năm 2000[]
Cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia[]
- Huấn luyện viên trưởng: Alfred Riedl
- Trợ lý huấn luyện viên: Phạm Huỳnh Tam Lang; Mai Đức Chung; Vũ Tiến Thành
Số | Vị trí | Cầu thủ | |||
---|---|---|---|---|---|
Thủ môn | |||||
16 | TM | Trần Minh Quang | |||
22 | TM | Võ Văn Hạnh | |||
Hậu vệ | |||||
2 | HV | Mai Tiến Dũng | |||
3 | HV | Phạm Hùng Dũng | |||
4 | HV | Nguyễn Quốc Trung | |||
6 | HV | Nguyễn Đức Thắng | |||
12 | HV | Phạm Như Thuần | |||
20 | HV | Trần Công Minh | |||
24 | HV | Nguyễn Phi Hùng | |||
Tiền vệ | |||||
5 | TV | Võ Hoàng Bửu | |||
7 | TV | Đỗ Văn Khải | |||
8 | TV | Nguyễn Hồng Sơn | |||
11 | TV | Nguyễn Văn Sỹ | |||
15 | TV | Trần Quang Huy | |||
17 | TV | Triệu Quang Hà | |||
18 | TV | Vũ Minh Hiếu | |||
Tiền đạo | |||||
9 | TĐ | Vũ Công Tuyền | |||
10 | TĐ | Lê Huỳnh Đức | |||
26 | TĐ | Văn Sỹ Thủy |
Cầu thủ ghi được bàn thắng[]
Năm 2001[]
Cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia[]
- Huấn luyện viên trưởng: Edson Silva Dido
- Huấn luyện viên phó: Phạm Huỳnh Tam Lang, Mai Đức Chung, Vũ Tiến Thành, Dương Ngọc Hùng.
- chữ nghiêng = cầu thủ dự 2001 SEA Games
- chữ nghiêng đậm = cầu thủ dự 2001 SEA Games và vòng loại khu vực châu Á cúp thế giới 2002
Số | Vị trí | Cầu thủ | |||
---|---|---|---|---|---|
Thủ môn | |||||
TM | Võ Văn Hạnh | ||||
TM | Trần Minh Quang | ||||
TM | Trịnh Mạnh Hà | ||||
TM | Nguyễn Thế Anh | ||||
TM | Đặng Tuấn Điệp | ||||
TM | Nguyễn Vũ Dũng | ||||
Hậu vệ | |||||
HV | Triệu Quang Hà | ||||
HV | Nguyễn Đức Thắng | ||||
HV | Nguyễn Quốc Trung | ||||
HV | Mai Tiến Dũng | ||||
HV | Lê Anh Dũng | ||||
HV | Trịnh Quốc Khánh | ||||
HV | Đỗ Văn Khải | ||||
HV | Phạm Hùng Dũng | ||||
HV | Nguyễn Phi Hùng | ||||
HV | Vũ Như Thành | ||||
HV | Phạm Xuân Phú | ||||
HV | Phạm Hồng Phú | ||||
HV | Phan Thanh Hoàn | ||||
Tiền vệ | |||||
TV | Nguyễn Hồng Sơn | ||||
TV | Trương Việt Hoàng | ||||
TV | Lương Trung Tuấn | ||||
TV | Nguyễn Văn Tuấn | ||||
TV | Nguyễn Ngọc Thọ | ||||
TV | Phùng Thanh Phương | ||||
TV | Nguyễn Văn Sỹ | ||||
TV | Lưu Thanh Châu | ||||
TV | Nguyễn Huy Hoàng | ||||
TV | Đoàn Hoàng Sơn | ||||
TV | Lê Hồng Minh | ||||
TV | Thạch Bảo Khanh | ||||
TV | Nguyễn Minh Phương | ||||
TV | Nguyễn Hữu Thắng | ||||
TV | Trần Anh Tuấn | ||||
TV | Đặng Thanh Phương | ||||
TV | Nguyễn Duy Đông | ||||
TV | Nguyễn Văn Tuấn | ||||
TV | Nguyễn Trung Kiên | ||||
Tiền đạo | |||||
TĐ | Lê Huỳnh Đức | ||||
TĐ | Nguyễn Việt Thắng | ||||
TĐ | Nguyễn Trung Vĩnh | ||||
TĐ | Nguyễn Tuấn Thành | ||||
TĐ | Nguyễn Lương Phúc | ||||
TĐ | Nguyễn Minh Nghĩa | ||||
TĐ | Nguyễn Ngọc Thọ | ||||
TĐ | Tô Đức Cường |
Trương Việt Hoàng xin rút vì lý do gia đình.
Cầu thủ ghi được bàn thắng[]
- Phạm Hùng Dũng
- Nguyễn Hồng Sơn
- Nguyễn Văn Sỹ
- Nguyễn Trung Vĩnh
- Nguyễn Lương Phúc
Năm 2002[]
Cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia[]
- Huấn luyện viên trưởng: Henrique Calisto
- Trợ lý huấn luyện viên: Vũ Tiến Thành, Trần Văn Khánh, Huỳnh Ngọc San.
- Giám đốc kỹ thuật: Rainer Willfeld
- Trưởng đoàn Việt Nam dự ASEAN Tiger 2002: Nguyễn Sử Hiền
Số | Vị trí | Cầu thủ | |||
---|---|---|---|---|---|
Thủ môn | |||||
1 | TM | Nguyễn Thế Anh | |||
16 | TM | Trần Minh Quang | |||
Hậu vệ | |||||
2 | HV | Phạm Như Thuần | |||
3 | HV | Phạm Hùng Dũng | |||
4 | HV | Nguyễn Quốc Trung | |||
5 | HV | Nguyễn Huy Hoàng | |||
6 | HV | Nguyễn Đức Thắng | |||
12 | HV | Nguyễn Minh Phương | |||
15 | HV | Phạm Minh Đức | |||
Tiền vệ | |||||
11 | TV | Nguyễn Văn Sỹ | |||
7 | TV | Triệu Quang Hà | |||
19 | TV | Trần Trường Giang | |||
21 | TV | Trịnh Xuân Thành | |||
22 | TV | Phan Văn Tài Em | |||
Tiền đạo | |||||
9 | TĐ | Huỳnh Hồng Sơn | |||
10 | TĐ | Lê Huỳnh Đức | |||
17 | TĐ | Ngô Quang Trường | |||
18 | TĐ | Phạm Văn Quyến | |||
20 | TĐ | Đặng Phương Nam |
Năm 2003[]
Đội tuyển U23 quốc gia (Cúp bóng đá châu Á 2004)[]
Cầu thủ ghi được bàn thắng:
- Phạm Văn Quyến
- Nguyễn Tuấn Phong
- Phan Thanh Bình
- Nguyễn Minh Phương
- Lê Công Vinh
- Lê Quốc Vương
Đội tuyển Olympic quốc gia (LG Cup)[]
Cầu thủ ghi được bàn thắng:
- Hoàng Phúc Lâm
- Phạm Hải Nam
- Đặng Thanh Phương
- Nguyễn Hữu Thắng
- Phan Văn Tài Em
- Nguyễn Như Thành
- Nguyễn Minh Phương
- Phan Thanh Bình
- Phạm Văn Quyến
- Nguyễn Phúc Lâm
- Trần Đức Dương
Đội tuyển U20 quốc gia (vòng loại U20 châu Á)[]
Cầu thủ ghi được bàn thắng:
- Lê Công Vinh
- Nguyễn Anh Đức
- Nguyễn Phước Vĩnh
- Xuân Thành
- Thanh Phúc
Đội tuyển U17 quốc gia (vòng loại U17 châu Á)[]
Cầu thủ ghi được bàn thắng:
- Bùi Duy Hải
- Đình Tiến
- Nguyễn Ngọc Anh
- Xuân Bình
- Việt Cường
- Minh Tài
Năm 2004[]
BongDa.com.vn Danh sách 10 đội dự Tiger Cup 2004/được gọi gần đây
- Thủ môn: Trần Minh Quang, Bùi Quang Huy, Nguyễn Thế Anh, Đặng Tuấn Điệp.
- Hậu vệ: Lê Anh Dũng, Nguyễn Huy Hoàng, Nguyễn Mạnh Dũng, Phạm Hùng Dũng, Lê Quang Trãi, Vũ Duy Hoàng, Trần Hải Lâm, Nguyễn Đức Thắng, Nguyễn Văn Đàn, Lê Bật Hiếu.
- Tiền vệ: Nguyễn Minh Phương, Phan Văn Tài Em, Lê Hồng Minh, Trần Trường Giang, Trịnh Xuân Thành, Nguyễn Trung Kiên, Nguyễn Quý Sửu.
- Tiền đạo: Lê Huỳnh Đức, Lê Công Vinh, Thạch Bảo Khanh, Đặng Văn Thành, Phan Thanh Bình, Phạm Văn Quyến, Nguyễn Minh Hải, Ngô Quang Trường, Nguyễn Đức Mạnh.
Đội tuyển quốc gia (LG Cup và vòng loại giải vô địch thế giới 2006)[]
Cầu thủ ghi được bàn thắng:
- Phan Văn Tài Em
- Nguyễn Minh Hải
- Phạm Văn Quyến
- Lê Công Vinh
- Thạch Bảo Khanh
- Nguyễn Minh Phương
- Lê Huỳnh Đức
- Đặng Văn Thành
- Nguyễn Huy Hoàng
Đội tuyển U20 quốc gia[]
Cầu thủ ghi được bàn thắng:
- Nguyễn Phước Vĩnh
- Lê Anh Đức
- Phan Thanh Bình
- Nguyễn Anh Đức
Đội tuyển U17 quốc gia[]
Cầu thủ ghi được bàn thắng:
- Huỳnh Phúc Hiệp
- Nguyễn Quang Tình
Năm 2005[]
Công bố danh sách tập trung Đội tuyển Việt Nam đợt 1
- Thủ môn (3): Bùi Quang Huy (SĐ.NĐ), Dương Hồng Sơn (PJICO.SLNA), Trần Đức Cường (ĐN).
- Hậu vệ (10): Nguyễn Huy Hoàng (PJICO.SLNA), Phạm Xuân Phú, Vũ Duy Hoàng (SĐ.NĐ), Nguyễn Mạnh Dũng, Châu Lê Phước Vĩnh, Phạm Hùng Dũng (ĐN), Trần Hải Lâm (HAGL), Lê Bật Hiếu (M.HP), Lưu Danh Minh (LG.HN.ACB), Lê Văn Trương (Huda Huế).
- Tiền vệ (7): Huỳnh Quốc Anh, Lê Hồng Minh (ĐN), Trần Đức Dương (SĐ.NĐ), Trần Trường Giang (BD), Nguyễn Minh Phương (GĐT.LA), Nguyễn Văn Đàn (HAGL), Phan Như Thuật (PJICO.SLNA).
- Tiền đạo (5): Lê Công Vinh, Phạm Văn Quyến (PJICO.SLNA), Thạch Bảo Khanh (TC.V), Phan Thanh Bình (Delta ĐT), Nguyễn Minh Hải (HAGL).
- BHL gồm: HLV trưởng Alfred Riedl (Áo), Trợ lý 1 Mai Đức Chung, Trợ lý 2 Hoàng Gia. HLV thủ môn: Trần Văn Khánh. Phiên dịch: Hùng Cường. Bác sỹ: Bạch Quốc Ngọc và Nguyễn Văn Hiền.
- thủ môn: Bùi Quang Huy (SĐ. Nam Định), Trần Đức Cường (Đà Nẵng), Nguyễn Ngọc Tú (SĐ.Nam Định)
- hậu vệ: Nguyễn Hải Lâm (HAGL), Nguyễn Hoàng Thương (GĐT), Lê Bật Hiếu (Hải Phòng), Phạm Minh Đức (SLNA), Châu Lê Phước Vĩnh (Đà Nẵng), Lê Văn Trương (Huda Huế).
- tiền vệ: Lê Tấn Tài (Khánh Hoà), Nguyễn Vũ Phong (Vĩnh Long), Lê Quốc Vượng (SLNA), Phan Văn Tài Em (GĐT), Nguyễn Quý Sửu (Đồng Tháp), Huỳnh Quốc Anh (Đà Nẵng), Nguyễn Văn Biển (SĐ.NĐ).
- tiền đạo: Lê Công Vinh, Phạm Văn Quyến (SLNA), Phan Thanh Bình (Đồng Tháp), Nguyễn Anh Đức (Đông Á).
Đội tuyển quốc gia[]
Cầu thủ ghi được bàn thắng:
- Phan Thanh Bình
- Phạm Văn Quyến
- Thạch Bảo Khanh
- Phan Văn Tài Em
Đội tuyển Olympic quốc gia[]
Cầu thủ ghi được bàn thắng:
- Phan Thanh Bình
- Phạm Văn Quyến
- Lê Công Vinh
- Lê Tấn Tài
- Lê Quốc Vượng
- Phan Văn Tài Em
Đội tuyển U20 quốc gia[]
Cầu thủ ghi được bàn thắng:
- Ngọc Điểu
- Công Minh
- Văn Khải
- Thanh Lương
- Phúc Hiệp
Năm 2006[]
Cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia[]
|
Cầu thủ ghi được bàn thắng[]
- Đội tuyển quốc gia (giải VTV-T&T, giải Nhà Vua Thái Lan)
- Phan Thanh Bình
- Nguyễn Minh Phương
- Lê Hồng Minh
- Lê Công Vinh
- Lê Tấn Tài
- Đội tuyển U20 quốc gia (giải U20 Đông Nam Á)
- Huỳnh Phúc Hiệp
- Nguyễn Văn Khải
- Đội tuyển U17 quốc gia (giải U17 Đông Nam Á)
- Trần Việt Trung
- Hoàng Danh Ngọc
- Đào Ngọc Phước
- Nguyễn Văn Trung
- Đội tuyển quốc gia nữ
- Vũ Thị Huyền Linh
Năm 2007[]
Cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia[]
|
Cúp bóng đá châu Á 2007[]
Nguồn: VFF.org.vn
- Huấn luyện viên trưởng: Alfred Riedl
- Trợ lý: Mai Đức Chung, Nguyễn Văn Hiệp, Phạm Văn Hùng, Trần Công Minh
- Bác sỹ: Nguyễn Trọng Hiền, Bạch Quốc Ngọc
- Thủ môn (3): Bùi Quang Huy, Dương Hồng Sơn, Trần Đức Cường.
- Hậu vệ (7): Phùng Văn Nhiên, Nguyễn Huy Hoàng, Đoàn Việt Cường, Nguyễn Văn Biển, Phạm Hùng Dũng, Vũ Như Thành, Huỳnh Quang Thanh.
- Tiền vệ (9): Đồng Huy Thái, Nguyễn Minh Phương, Phan Văn Tài Em, Mai Tiến Thành, Lê Tấn Tài, Nguyễn Minh Chuyên, Nguyễn Vũ Phong, Phùng Công Minh, Trần Đức Dương.
- Tiền đạo (4): Phạm Văn Quyến, Phan Thanh Bình, Huỳnh Phúc Hiệp, Nguyễn Anh Đức.
Cầu thủ ghi được bàn thắng[]
- Đội tuyển quốc gia (AFF Cup 2007, Cúp Châu Á 2007, vòng loại World Cup 2010)
- Lê Công Vinh
- Phan Thanh Bình
- Nguyễn Văn Biển
- Trần Đức Dương
- Nguyễn Anh Đức
- Mai Tiến Thành
- Huỳnh Quang Thanh
- Đội tuyển Olympic quốc gia (vòng loại Olympic châu Á 2008, Agribank Cup 2007, Cúp Đông Nam Á 2007)
- Huỳnh Phúc Hiệp
- Nguyễn Vũ Phong
- Lê Công Vinh
- Phan Thanh Bình
- Nguyễn Minh Chuyên
- Phùng Công Minh
- Quang Hải
- Lê Tấn Tài
- Võ Duy Nam
- Đoàn Việt Cường
- Đội tuyển U20 quốc gia (giải U20 Đông Nam Á)
- Văn Bình
- Đình Hiệp
- Văn Quân
- Tấn Đạt
- Mạnh Dũng
- Hồng Việt
- Phạm Văn Quý
- Đức Nhân
- Đội tuyển U19 quốc gia (vòng loại U19 châu Á)
- Đội tuyển U17 quốc gia (giải U17 Đông Nam Á)
- Nguyễn Đình Quý
- Giang Trần Quách Tân
- Nguyễn Ngọc Long
- Hoang Văn Nhuận
- Nguyễn Minh Tùng
- Đội tuyển quốc gia nữ (vòng loại Olympic 2008, giải Đông Nam Á 2007)
- Văn Thị Thanh
- Bùi Tuyết Mai
- Minh Nguyệt
- Bùi Tuyết Mai
- Đoàn Thị Kim Chi
- Nhiêu Thùy Linh
- Đỗ Thị Ngọc Châm
- Lê Thị Thương
- Hồng Nga
Năm 2008[]
Cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia[]
Huấn luyện viên trưởng: Henrique Calisto
|
Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2008[]
Nguồn: VnExpress.Net
- Huấn luyện viên trưởng: Henrique Calisto
- Trợ lý: Phan Thanh Hùng, Ngô Lê Bằng, Trần Văn Khánh.
- Thủ môn (3): Dương Hồng Sơn, Bùi Quang Huy, Trần Đức Cường.
- Hậu vệ (7): Lê Phước Tứ, Vũ Như Thành, Huỳnh Quang Thanh, Nguyễn Minh Đức, Phan Thanh Giang, Lê Quang Cường, Đoàn Việt Cường.
- Tiền vệ (9): Thạch Bảo Khanh, Nguyễn Minh Phương, Phan Văn Tài Em, Nguyễn Vũ Phong, Trần Trường Giang, Lê Tấn Tài, Phạm Thành Lương, Nguyễn Minh Châu
- Tiền đạo (4): Phạm Văn Quyến, Nguyễn Quang Hải, Phan Thanh Bình, Nguyễn Việt Thắng.
Cầu thủ ghi được bàn thắng[]
- Đội tuyển quốc gia (Cúp Bóng Đá TP. Hồ Chí Minh 2008, T&T Cup 2008, AFF Suzuki Cup 2008)
- Nguyễn Việt Thắng
- Nguyễn Vũ Phong
- Lê Công Vinh
- Nguyễn Minh Phương
- Phan Văn Tài Em
- Phạm Thành Lương
- Huỳnh Quang Thanh
- Nguyễn Quang Hải
- Đội tuyển Olympic Việt Nam
- Đội tuyển U-20
- Đội tuyển U-19
- Đội tuyển U-17
- Đội tuyển quốc gia nữ
- Văn Thị Thanh
- Đỗ Thị Ngọc Châm
- Bùi Thị Phương
- Đoàn Thị Kim Chi
- Nguyễn Thị Nga
Năm 2009[]
- Cập nhật ngày 02 tháng 12 năm 2009.
Cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia[]
Huấn luyện viên trưởng: Henrique Calisto
|
Cầu thủ được sử dụng từng trận[]
14/01 |
21/01 |
14/05 |
31/05 |
20/10 |
22/10 |
24/10 |
14/11 |
18/11 |
Tổng cộng | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thủ môn | ||||||||||
Dương Hồng Sơn | – | – | – | – | 5 | |||||
Đinh Hoàng La | – | – | – | – | – | – | – | 2 | ||
Trần Đức Cường | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | |
Bùi Tấn Trường | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | |
Hậu vệ | ||||||||||
Nguyễn Minh Đức | – | 8 | ||||||||
Vũ Như Thành | – | 8 | ||||||||
Đoàn Việt Cường | – | 8 | ||||||||
Lê Tấn Tài | – | – | 7 | |||||||
Lê Phước Tứ | – | – | – | 6 | ||||||
Trương Đình Luật | – | – | – | – | – | 4 | ||||
Huỳnh Quang Thanh | – | – | – | – | – | – | 3 | |||
Đào Văn Phong | – | – | – | – | – | – | 3 | |||
Chu Ngọc Anh | – | – | – | – | – | – | – | 2 | ||
Trần Văn Học | – | – | – | – | – | – | – | 2 | ||
Võ Hoàng Quãng | – | – | – | – | – | – | – | 2 | ||
Tiền vệ | ||||||||||
Nguyễn Minh Châu | – | – | 7 | |||||||
Nguyễn Minh Phương | – | – | – | 6 | ||||||
Phạm Thành Lương | – | – | – | 6 | ||||||
Nguyễn Vũ Phong | – | – | – | – | 5 | |||||
Nguyễn Trọng Hoàng | – | – | – | – | 5 | |||||
Trần Duy Quang | – | – | – | – | – | – | 3 | |||
Phan Thanh Hưng | – | – | – | – | – | – | 3 | |||
Phan Văn Tài Em | – | – | – | – | – | – | – | 2 | ||
Đinh Hoàng Max | – | – | – | – | – | – | – | 2 | ||
Vũ Anh Tuấn | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | |
Nguyễn Thái Dương | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | |
Tiền đạo | ||||||||||
Nguyễn Việt Thắng | 9 | |||||||||
Nguyễn Quang Hải | – | 8 | ||||||||
Lê Công Vinh | – | – | – | – | – | 4 | ||||
Lê Sỹ Mạnh | – | – | – | – | – | – | 3 | |||
Phan Thanh Bình | – | – | – | – | – | – | – | 2 | ||
Huỳnh Kesley Alves | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 | |
Trần Mạnh Dũng | – | – | – | – | – | – | – | – | 1 |
Cầu thủ ghi được bàn thắng[]
- Đội tuyển quốc gia (vòng loại Asian Cup 2011, Cúp TP.HCM 2009)
- Nguyễn Minh Phương
- Lê Công Vinh
- Nguyễn Vũ Phong
- Nguyễn Quang Hải
- Nguyễn Trọng Hoàng
- Vũ Như Thành
- Đội tuyển U23 quốc gia (VFF-Smartdoor Cup 2009, SEA Games 25)
- Phan Thanh Hưng
- Phan Thanh Bình
- Mai Tiến Thành
- Phạm Thành Lương
- Nguyễn Trọng Hoàng
- Hoàng Đình Tùng
- Trần Mạnh Dũng
- Chu Ngọc Anh
- Nguyễn Ngọc Anh
- Đội tuyển U21 quốc gia (giải bóng đá U21 Quốc tế báo Thanh niên 2009)
- Nguyễn Ngọc Thông
- Nguyễn Thanh Nam
- Bùi Văn Hiếu
- Đội tuyển U19 quốc gia (giải vô địch bóng đá U19 Đông Nam Á 2009, giải Tiền SEAGames, giải bóng đá U21 Quốc tế báo Thanh niên 2009, vòng loại U19 Châu Á 2010)
- Hà Minh Tuấn
- Nguyễn Xuân Hải
- Nguyễn Đình Bảo
- Nguyễn Văn Quyết
- Lê Quốc Phương
- Trần Tuấn An
- Ngô Hoàng Thịnh
- Trịnh Duy Long
- Nguyễn Tấn Tài
- Ngô Hoàng Thịnh
- Nguyễn Hải Huy
- Trịnh Hoa Hùng
- Đội tuyển U16 quốc gia (vòng loại U16 Châu Á 2010)
- Võ Ngọc Đức
- Nguyễn Xuân Nam
- Nguyễn Văn Núi
- Nguyễn Anh Phong
- Đặng Anh Tuấn
- Nguyễn Công Danh
- Lê Hoàng Vũ
- Nguyễn Hạ Long
- Đội tuyển quốc gia Futsal (giải vô địch bóng đá trong nhà Đông Nam Á 2009, đại hội Thể thao trong nhà châu Á 2009)
- Huỳnh Bá Tuấn
- Nguyễn Quốc Bình
- Nguyễn Bảo Quân
- Hà Bảo Minh
- Ngô Anh Dũng
- Huỳnh Đông Kha
- Phạm Minh Giang
- Nguyễn Hoàng Giang
- Nguyễn Trọng Thiện
- Trương Quốc Tuấn
- Nguyễn Hoàng Giang
- Đội tuyển quốc gia nữ (vòng loại Asian Cup 2010, giải Tiền SEAGames 25 - TKV 2009, SEA Games 25
- Đoàn Thị Kim Chi
- Đỗ Thị Ngọc Châm
- Lê Thị Oanh
- Nguyễn Thị Nga
- Nguyễn Thị Minh Nguyệt
- Lê Thị Oanh
- Văn Thị Thanh
- Nguyễn Thị Muôn
- Lê Thị Thương
- Trần Thị Kim Hồng
- Đội tuyển U19 quốc gia nữ (giải vô địch bóng đá U19 nữ châu Á 2009)
- Nguyễn Thị Nguyệt
- Đội tuyển U-16 quốc gia nữ (giải U16 nữ Đông Nam Á 2009)
- Vũ Thị Thuý
- Phan Thị Trang
- Nguyễn Thị Tuyết Dung
- Phạm Hải Yến
- Hồ Thị Quỳnh
- Nguyễn Thị Huế
- Nguyễn Hương Ly
- Đội tuyển Futsal quốc gia nữ (đại hội Thể thao trong nhà châu Á 2009)
- Đinh Thị Thuỳ Trang
- Nguyễn Thị Lan
- Nguyễn Thị Mỹ Kim
- Nguyễn Thị Thành
- Nguyễn Thị Duyên
Năm 2010[]
Cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia[]
Cầu thủ được sử dụng từng trận[]
06/01 |
17/01 |
12/05 |
Tổng cộng | |
---|---|---|---|---|
Thủ môn | ||||
Trần Đức Cường | – | – | 1 | |
Bùi Quang Huy | – | – | 1 | |
Dương Hồng Sơn | – | – | 1 | |
Bùi Tấn Trường | – | – | 1 | |
Hậu vệ | ||||
Vũ Như Thành | 3 | |||
Trương Đình Luật | 3 | |||
Trần Đình Đồng | 3 | |||
Lê Phước Tứ | – | 2 | ||
Đoàn Việt Cường | – | 2 | ||
Nguyễn Minh Đức | – | – | 1 | |
Nguyễn Hồng Tiến | – | – | 1 | |
Tiền vệ | ||||
Phạm Thành Lương | 3 | |||
Nguyễn Trọng Hoàng | 3 | |||
Lê Tấn Tài | – | 2 | ||
Nguyễn Minh Phương | – | 2 | ||
Trần Duy Quang | – | 2 | ||
Phan Thanh Hưng | – | 2 | ||
Nguyễn Vũ Phong | – | – | 1 | |
Nguyễn Minh Châu | – | – | 1 | |
Cao Sỹ Cường | – | – | 1 | |
Lương Văn Được Em | – | – | 1 | |
Tiền đạo | ||||
Nguyễn Việt Thắng | 3 | |||
Lê Công Vinh | – | – | 1 | |
Nguyễn Quang Hải | – | – | 1 | |
Lê Sỹ Mạnh | – | – | 1 |
Cầu thủ ghi được bàn thắng[]
- Đội tuyển quốc gia (vòng loại Asian Cup 2011)
- Phạm Thành Lương
- Lê Công Vinh
- Đội tuyển U-23 quốc gia
- Đội tuyển U-21 quốc gia
- Đội tuyển U-19 quốc gia
- Đội tuyển U-16 quốc gia
- Đội tuyển Futsal quốc gia (vòng loại Futsal Châu Á 2010, AFF Futsal 2010, AFC Futsal 2010)
- Trần Quang Duy
- Nguyễn Bảo Quân
- Nguyễn Quốc Bảo
- Nguyễn Hoàng Giang
- Nguyễn Trọng Thiện
- Phạm Minh Giang
- Nguyễn Đình Hoàng
- Nguyễn Quang Minh
- Trương Quốc Tuấn
- Ngô Duy Khánh
- Hà Bảo Minh
- Ngô Anh Dũng
- Huỳnh Bá Tuấn
- Trần Hoàng Vinh
- Đội tuyển quốc gia nữ (Cúp bóng đá nữ châu Á 2010)
- Đội tuyển U-19 nữ
- Đội tuyển U-16 nữ
- Đội tuyển Futsal nữ